Hồ sơ hoàn thuế GTGT mới nhất

Biên tập viên Tác giả Biên tập viên 04/03/2024 20 phút đọc

Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm những gì? Quy định về điều kiện hoàn thuế GTGT như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Gia đình kế toán sẽ hướng dẫn bạn đọc cụ thể với từng loại hàng hóa, dịch vụ.

>> Xem thêm: Tổng hợp các ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ phần trăm doanh thu 

1.Điều kiện hoàn thuế GTGT

Để được hoàn thuế GTGT thì doanh nghiệp phải đảm bảo đầy đủ các điều kiện sau:

-Là cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ

-Có con dấu theo đúng quy định của pháp luật

-Đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư, quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền

-Có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng theo mã số thuế của cơ sở kinh doanh

-Lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ theo quy định của pháp luật

2.Hồ sơ hoàn thuế GTGT

2.1 Hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu

- Hợp đồng mua bán, tờ khai hải quan, gia công, chứng từ thanh toán qua ngân hàng

-Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN mẫu số 01/ĐHNT

2.2 Hoàn thuế GTGT đối với dự án ODA

Đối với dự án và nhà thầu chính thì

* Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT

Chủ dự án ODA nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi Cục Thuế quản lý trực tiếp địa bàn nơi thực hiện dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án, nếu dự án ODA có liên quan đến nhiều tỉnh thì hồ sơ hoàn thuế GTGT gửi Cục Thuế quản lý trực tiếp nơi chủ dự án đóng trụ sở chính.

Nhà thầu nước ngoài thực hiện dự án ODA nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế.

*Hồ sơ hoàn thuế GTGT

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐHNT ban hành kèm theo Thông tư 156.

- Quyết định của cấp có thẩm quyền việc phê duyệt dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại, dự án sử dụng vốn ODA vay ưu đãi được ngân sách nhà nước cấp phát (bản chụp có đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của dự án). Trường hợp hoàn thuế nhiều lần thì chỉ xuất trình lần đầu.

- Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước mẫu 01/ĐHNT (ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC)

- Xác nhận của cơ quan chủ quản dự án ODA về hình thức cung cấp dự án ODA là ODA không hoàn lại hay ODA vay được ngân hàng nhà nước cấp phát ưu đãi thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT (bản chụp có xác nhận của cơ sở) và việc không được ngân sách nhà nước cấp vốn đối ứng để trả thuế GTGT. Người nộp thuế chỉ phải nộp tài liệu này với hồ sơ hoàn thuế lần đầu của dự án.

- Trường hợp nhà thầu chính lập hồ sơ hoàn thuế thì ngoài những tài liệu nêu tại điểm này, còn phải có xác nhận của chủ dự án về việc dự án không được ngân sách nhà nước bố trí vốn đối ứng để thanh toán cho nhà thầu theo giá có thuế giá trị gia tăng; giá thanh toán theo kết quả thầu không có thuế giá trị gia tăng và đề nghị hoàn thuế cho nhà thầu chính.

Đối với văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA

*Nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT

Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế GTGT nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT gửi Cục Thuế quản lý địa bàn nơi đặt văn phòng điều hành của dự án vào bất kỳ thời điểm nào khi phát sinh số thuế GTGT đầu vào được hoàn trong thời gian thực hiện dự án.

*Hồ sơ hoàn thuế GTGT

- Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước mẫu 01/ĐHNT (ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC)

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).

- Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam với Nhà tài trợ về việc thành lập Văn phòng đại diện (bản chụp có xác nhận của Văn phòng).

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐHNT ban hành kèm theo Thông tư 156.

2.3 Hồ sơ hoàn thuế GTGT dự án đầu tư

- Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư theo mẫu số 02/GTGT

- Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước mẫu 01/ĐHNT 

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT

2.4 Hoàn thuế theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần

- Bản gốc (hoặc bản chụp đã được chứng thực). Giấy chứng nhận cư trú do cơ quan thuế của nước cư trú cấp đã được hợp pháp hóa lãnh sự (ghi rõ là đối tượng cư trú trong năm tính thuế nào).

- Xác nhận của tổ chức, cá nhân Việt Nam ký kết hợp đồng về thời gian và tình hình hoạt động thực tế theo hợp đồng (trừ trường hợp hoàn thuế đối với hãng vận tải nước ngoài).

- Bản chụp hợp đồng kinh tế, hợp đồng cung cấp dịch vụ, hợp đồng đại lý, hợp đồng ủy thác, hợp đồng chuyển giao công nghệ hay hợp đồng ký với tổ chức, cá nhân Việt Nam, giấy chứng nhận tiền gửi tại Việt Nam, giấy chứng nhận góp vốn vào Công ty tại Việt Nam (tùy theo loại thu nhập trong từng trường hợp cụ thể) có xác nhận của người nộp thuế.

- Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần theo mẫu số 02/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156.

- Giấy ủy quyền trong trường hợp tổ chức, cá nhân ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định. Trường hợp tổ chức, cá nhân lập giấy ủy quyền để ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục hoàn thuế vào tài khoản của đối tượng khác cần thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu việc ủy quyền được thực hiện ở nước ngoài) hoặc công chứng (nếu việc ủy quyền được thực hiện tại Việt Nam) theo quy định.

Chú ý: Trường hợp tổ chức, cá nhân không thể cung cấp đủ các thông tin hoặc các tài liệu theo yêu cầu của Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định, đề nghị giải trình cụ thể tại Giấy đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định mẫu số 02/ĐHNT nêu trên để cơ quan thuế xem xét, quyết định.

2.5 Hoàn thuế GTGT đối với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp

-Bảng kê hồ sơ hàng hóa nhập khẩu theo mẫu số 01-4/ĐHNT ban hành kèm theo Thông tư 156.

-Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu Ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐHNT ban hành kèm theo Thông tư 156, trong đó ghi rõ số thuế GTGT hàng nhập khẩu của thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật tư xây dựng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của doanh nghiệp và cam kết của doanh nghiệp.

2.6 Hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao

- Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho cơ quan đại diện ngoại giao theo mẫu số 01-2/ĐHNT ban hành kèm theo Thông tư này và Bảng kê thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng cho viên chức ngoại giao tại Việt Nam theo mẫu số 01-3/ĐHNT ban hành theo Thông tư 156.

- Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước mẫu 01/ĐHNT (ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC) có xác nhận của Cục lễ tân nhà nước trực thuộc Bộ Ngoại Giao.

- Bản gốc kèm theo 02 (hai) bản chụp hóa đơn GTGT có đóng dấu của cơ quan đại diện. Cơ quan thuế sẽ trả lại các hóa đơn gốc cho cơ quan đại diện sau khi thực hiện hoàn thuế GTGT.

2.7 Hồ sơ hoàn thuế, phí nộp thừa đối với người nộp thuế sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động.

- Hồ sơ quyết định thuế hoặc hồ sơ khai thuế đến thời điểm sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hợp đồng.

- Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước mẫu 01/ĐHNT (ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC)

- Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chấm dứt hoạt động

2.8 Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ có thuế GTGT ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo.

- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01-1/ĐHNT ban hành kèm theo Thông tư 156.

- Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước mẫu 01/ĐHNT (ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC)

- Văn bản xác nhận của Bộ Tài Chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách trung ương) hoặc của Sở Tài Chính (đối với viện trợ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách địa phương) về khoản tiền viện trợ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài nêu rõ: tên tổ chức viện trợ, giá trị khoản viện trợ, cơ quan tiếp nhận, quản lý viện trợ.

- Văn bản phê duyệt các khoản viện trợ của cấp có thẩm quyền (bản chụp có xác nhận của người nộp thuế)

Bài viết được quan tâm: Cảnh báo lừa đảo ở các trung tâm kế toán thực hành 

khóa học xuất nhập khẩu hải quan

 

Biên tập viên
Tác giả Biên tập viên Admin
Bài viết trước Hồ sơ chuẩn bị quyết toán thuế thương mại

Hồ sơ chuẩn bị quyết toán thuế thương mại

Bài viết tiếp theo

Cách Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN)

Cách Tính Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN)
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo