Các Khoản Thu Nhập Được Miễn Thuế TNDN

Tác giả 19/07/2024 16 phút đọc

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được hiểu là loại thuế trực thu đánh vào kết quả sản xuất kinh doanh cuối cùng của mỗi doanh nghiệp. Đó là loại thuế mà tất cả các công ty hay tổ chức cung cấp dịch vụ đều phải nộp. 

Tuy nhiên, pháp luật có quy định các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN , cụ thể các bạn theo dõi trong bài viết dưới đây của Gia Đình Kế Toán

1. Nghị định về miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)  

Nghị định số 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn miễn, giảm thuế gồm: Giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đối với doanh nghiệp, tổ chức có doanh thu năm 2021 không vượt quá 200 tỷ đồng và doanh thu năm 2021 thấp hơn so với năm 2019; Hộ, cá nhân kinh doanh có sản xuất, kinh doanh hoạt động kinh doanh trên địa bàn cấp huyện có dịch được miễn thuế.

Tham khảo: Review Khóa Học Kế Toán Thuế Chuyên Sâu Online & Offline Tốt Nhất  

2. Ý nghĩa của việc miễn thuế TNDN  

  • Xúc tiến đầu tư
  • Các ngành, vùng, lĩnh vực đặc biệt được ưu tiên phát triển
  • Thực hiện ưu đãi, giảm, miễn thuế đối với các lĩnh vực quan trọng, ngành mũi nhọn hoặc ngành có lợi thế phát triển, ngành tạo ra sản phẩm có sức cạnh tranh cao ở các nước
  • Thuê lao động và giải quyết việc làm cho người lao động
  • Xúc tiến xuất khẩu
  • Giải quyết các vấn đề tạm thời bằng nguồn vốn doanh nghiệp
  • Khuyến khích phát triển doanh nghiệp
  • Giải quyết một số chính sách xã hội

https://giadinhketoan.com/khoa-hoc-ke-toan-o-dau-tot-nhat/

3. Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)  

Thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

  1. Thu nhập từ hợp tác xã trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản, thủy sản, làm muối; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
  2. Doanh thu dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp bao gồm: Thu nhập từ dịch vụ tiêu nước, tưới tiêu; cày bừa; nạo vét kênh mương; dịch vụ phòng trừ dịch hại vật nuôi, cây trồng; thu hoạch nông sản.
  3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ được miễn thuế trong thời hạn hợp đồng nhưng không quá ba năm, kể từ ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng.
  4. Doanh nghiệp có số lao động là người tàn tật, người nghiện ma túy, người nhiễm HIV chiếm trên 30% tổng số lao động bình quân của doanh nghiệp trong năm đó và thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề đặc biệt dành cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh khó khăn và các đối tượng yếu thế trong xã hội.
  6. Góp vốn, cổ phần, liên doanh với doanh nghiệp trong nước, bên nhận góp vốn, cổ phần, liên doanh, liên kết nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
  7. Khoản tài trợ nhận được được sử dụng cho các hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, từ thiện và các hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
  8. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải lần đầu; các lần chuyển nhượng tiếp theo phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
  9. Thu từ thực hiện nhiệm vụ nhà nước trong hoạt động đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; các đối tượng chính sách của Ngân hàng nhà nước như hộ nghèo, công ty TNHH một thành viên.
  10. Phần thu nhập không chia của các cơ sở xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, y tế và các lĩnh vực xã hội hóa khác được đầu tư phát triển các cơ sở này theo quy định của pháp luật.
  11. Ưu tiên cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn chuyển giao tiền thu được từ chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực này.
  12. Trong thời gian thí điểm, thu nhập của văn phòng thừa phát được tính theo quy định của Luật Thi hành án dân sự.

4. Cách tính thuế TNDN được miễn giảm  

Cách tính thuế TNDN được miễn giảm

Doanh nghiệp được miễn thuế trong 4 năm và giảm 50% thu nhập chịu thuế trong 9 năm tiếp theo, cụ thể:

  • Khoản 3 Điều 15 trong Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế suất 10% trong 15 năm đối với thu nhập từ dự án đầu tư.
  • Phụ lục ban hành trong Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định khoản thu nhập từ dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa do doanh nghiệp thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn quy định tại các phụ lục ban hành.

Miễn thuế doanh nghiệp 4 năm, giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 5 năm tiếp theo đối với phần thu nhập của doanh nghiệp do thực hiện dự án đầu tư vào lĩnh vực xã hội hóa mới tại địa bàn không thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc địa bàn đặc biệt khó khăn quy định tại “Danh mục ưu đãi đầu tư” trong Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP.

Doanh nghiệp được miễn thuế 2 năm và giảm 50% thu nhập chịu thuế trong 4 năm tiếp theo, cụ thể:

  • Thuế suất ưu đãi 17% trong 10 năm đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới.
  • Thu của các công ty thực hiện dự án đầu tư mới trong khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội tốt).

https://giadinhketoan.com/hoc-ke-toan-online-o-dau-tot/

5. Cách hạch toán số thuế TNDN được miễn giảm  

- Trường hợp doanh nghiệp nhận được quyết định miễn thuế, giảm thuế trước thời hạn nộp thuế thì không hạch toán số thuế phải nộp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 821 – Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

- Trường hợp doanh nghiệp nhận được quyết định miễn thuế, giảm thuế sau kỳ tính thuế (kế toán đã hạch toán vào sổ kế toán) thì không hạch toán nếu đã nhận quyết định miễn giảm thuế. Sau đó xử lý số thuế được miễn giảm như sau:

- Doanh nghiệp chưa nộp ngân sách nhà nước được hạch toán vào các tài khoản sau:

Nợ TK 333 – Thuế phải nộp

Có TK 711 - Thu nhập khác

- Doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách nhà nước, ghi:

Nợ TK 111, 112

Có TK 711 - Thu nhập khác

- Thuế TNDN đã nộp nhưng phải nộp bổ sung, hạch toán như sau:

Nợ TK 821 – Chi phí Thuế TNDN

Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp

Bài viết này Gia Đình Kế Toán đã cung cấp tới các bạn những thông tin mới nhất về các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN. Hy vọng các bạn có thể hiểu rõ hơn về các trường hợp miễn thuế theo quy định hiện nay.

Tác giả Admin
Bài viết trước Các khoản phụ cấp trợ cấp không chịu thuế TNCN

Các khoản phụ cấp trợ cấp không chịu thuế TNCN

Bài viết tiếp theo

Vai Trò Và Trách Nhiệm Của Kế Toán Trưởng Trong Doanh Nghiệp

Vai Trò Và Trách Nhiệm Của Kế Toán Trưởng Trong Doanh Nghiệp
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo