Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính - Khái Niệm, Ý Nghĩa, Cách Lập

Tác giả 18/07/2024 45 phút đọc

Báo cáo tài chính là một phần rất quan trọng trong việc lập báo cáo tài chính. Việc dựa vào thuyết minh báo cáo tài chính có thể thu hút nhiều nhà đầu tư hơn và giúp bạn hiểu rõ hơn về tình hình tài chính của mình. Giúp các bạn kế toán, đặc biệt là các bạn sinh viên chưa có kinh nghiệm.

Bài viết này Gia Đình Kế Toán sẽ giúp bạn hiểu thế nào là thuyết minh trong báo cáo tài chính , hướng dẫn cách lập thuyết minh báo cáo tài chính và các biểu mẫu theo quy định mới nhất

1. Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính Là Gì?   

Thuyết minh báo cáo tài chính được cung cấp để giải thích và bổ sung các thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cho các kỳ mà các báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng, chi tiết được.Nhớ đó, các nhà đầu tư sẽ hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động thực sự của công ty.

Có phải nộp thuyết minh báo cáo tài chính không?

Đóng vai trò quan trọng và là một trong những phần không thể thiếu của báo cáo tài chính. Do đó, theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, công ty sẽ bị xử phạt nếu không lập thuyết minh báo cáo tài chính.

https://giadinhketoan.com/khoa-hoc-ke-toan-o-dau-tot-nhat/

Thuyết minh báo cáo tài chính gồm những gì?

Thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm những nội dung cơ bản như sau:

  • Đặc điểm hoạt động của công ty
  • Kỳ kế toán, Đơn vị tiền tệ kế toán
  • Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng
  • Chính sách kế toán áp dụng
  • Thông tin bổ sung về các khoản mục thể hiện trên bảng cân đối kế toán
  • Thông tin bổ sung về các mục được hiển thị trên báo cáo thu nhập
  • Thông tin bổ sung cho các khoản mục được trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mức phạt nộp chậm thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính thiếu hoặc không đầy đủ sẽ bị phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng. Phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với hành vi chậm nộp báo cáo tài chính trong vòng 3 tháng. Phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng nếu chậm nộp báo cáo tài chính trên ba tháng.

2. Ý Nghĩa Của Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính   

- Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành của báo cáo tài chính của công ty, giải thích hoặc thuyết minh phân tích chi tiết các thông tin, số liệu xuất hiện trên bảng cân đối kế toán , báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh , báo cáo lưu chuyển tiền tệ ,... Dùng để cung cấp thông tin theo yêu cầu theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. 

- Bản thuyết minh báo cáo tài chính có thể chứa các thông tin khác nếu công ty xét thấy cần thiết cho việc trình bày báo cáo tài chính một cách chính xác và hợp lý.

3. Phương Pháp Lập Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính   

Thuyết minh báo cáo tài chính của công ty phải đáp ứng các yêu cầu sau:

- cơ sở cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được lựa chọn và sử dụng cho các giao dịch và sự kiện quan trọng; 

- Trình bày các thông tin quan trọng mà chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác. 

- Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác nhưng quan trọng cần phải trình bày để có một cái nhìn trung thực và khách quan về tình hình tài chính của công ty. 

Thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách khoa học có hệ thống. Mỗi khoản mục trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được trình bày rõ lại bằng các thông tin liên quan trong bản thuyết minh báo cáo tài chính.

4. Các Chỉ Tiêu Trên Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính   

Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính

  • Đặc điểm hoạt động của công ty
  • Phương pháp kế toán công ty sử dụng
  • Nguyên tắc và phương pháp hạch toán kế toán cơ bản
  • Thông tin bổ sung về các khoản mục trên bảng cân đối kế toán
  • Thông tin bổ sung về các khoản mục trong báo cáo thu nhập
  • Thông tin bổ sung về các khoản mục trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  • Thông tin khác

https://giadinhketoan.com/hoc-ke-toan-online-o-dau-tot/

5. Cách Lập Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính   

5.1. Đặc điểm hoạt động doanh nghiệp

Trong phần này, các công ty nên nêu rõ:

- Loại hình sở hữu vốn: Nhà nước, cổ phần, công ty TNHH/tư nhân...

- Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất công nghiệp, dịch vụ và thương mại...

- Nội dung kinh doanh: Mô tả nội dung và đặc điểm kinh doanh chính

- Chu kỳ sản xuất và kinh tế: Nếu chu kỳ dài hơn 12 tháng, vui lòng mô tả chu kỳ sản xuất và kinh tế trung bình của bạn.

- Đặc điểm hoạt động: Thể hiện rõ diễn biến thị trường, chia tách, sáp nhập, thay đổi quy mô. 

- Cơ cấu công ty: Danh sách công ty con, công ty liên doanh, liên kết.

5.2. Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

- Kỳ kế toán hàng năm: năm dương lịch (từ ngày…. đến ngày ….). 

- Đơn vị tiền tệ: Được thể hiện bằng Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tính khác được lựa chọn theo quy định của pháp luật kế toán. 

5.3. Chuẩn mực và các chế độ kế toán áp dụng

- Chế độ kế toán áp dụng: Kế toán doanh nghiệp đặc thù, kế toán doanh nghiệp xây lắp, kế toán doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp nhỏ. 

- Tuyên bố tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán. 

5.4. Chính sách kế toán khi đơn vị đáp ứng giả định hoạt động liên tục

- Nguyên tắc chuyển đổi báo cáo tài chính bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam.

- Loại tỷ giá hối đoái sử dụng trong hạch toán. 

- Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế. 

- Nguyên tắc ghi nhận tiền và các khoản tương đương tiền. 

- Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính

- Chính sách kế toán các khoản phải thu

- Nguyên tắc hàng tồn kho

- Nguyên tắc kế toán và khấu hao tài sản

- Nguyên tắc kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh

- Nguyên tắc kế toán thuế thu nhập hoãn lại

- Nguyên tắc hóa đơn trả trước

- Nguyên tắc các khoản phải trả

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản vay và nợ thuê tài chính

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay và vốn hóa

5.5. Chính sách kế toán áp dụng khi đơn vị không đáp ứng giả định hoạt động liên tục

- Chính sách phân loại lại tài sản dài hạn và nợ dài hạn thành tài sản ngắn hạn

- Nguyên tắc định giá: tài sản tài chính, khoản phải thu, nợ phải trả, hàng tồn kho, bất động sản đầu tư, tài sản khác….

5.6. Thông tin bổ sung trên bảng cân đối kế toán

Trong phần này, doanh nghiệp nên trình bày và phân tích số liệu một cách chi tiết để người đọc hiểu rõ hơn về nội dung tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. 

5.7. Thông tin bổ sung cho Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Các doanh nghiệp nên trình bày và phân tích các con số được báo cáo trên báo cáo thu nhập để người đọc có thể hiểu được thu nhập và chi phí của họ. 

5.8. Thông tin bổ sung cho Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Công ty nên trình bày và phân tích số liệu báo cáo lưu chuyển tiền tệ để người đọc có thể hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền tệ của công ty trong kỳ. 

5.9. Thông tin khác (nếu có)

Ngoài các thông tin đã trình bày ở các đoạn trên, Công ty có thể cung cấp các thông tin bằng văn bản hoặc số liệu theo quy định của chuẩn mực kế toán để người đọc thấy trung thực và hợp lý hơn. 

Kết xuất thuyết minh báo cáo tài chính trên misa

Bước 1: Xuất báo cáo sang Excel hoặc Word 

Vào phân hệ Tổng hợp, tab Báo cáo tài chính, thêm thuyết minh báo cáo tài chính hoặc thêm thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp (đối với công ty có nhiều chi nhánh và các chi nhánh hạch toán độc lập).   
Sau khi thiết lập các thông số cho báo cáo và nhấn OK, chương trình sẽ tự động nhận dữ liệu cho báo cáo đã chọn. 

Tại đây kế toán có thể sửa lại số liệu và nhấn Lưu để lưu lại báo cáo. 

Xuất thuyết minh báo cáo tài chính: Vào Print ⇒ Export ⇒ Chọn Excel hoặc Word ⇒ Chọn lại .xlsx hoặc .docx ⇒ Save format để lưu. Có thể nộp cho cơ quan thuế (đính kèm sau khi nộp BCTC cho iHTKK, không phải nhập trên HTKK). 

Bước 2: Sau khi kết xuất, chuyển đến trang nộp thuế và gửi báo cáo của bạn.

Khóa học phân tích báo cáo tài chính

6. Mẫu Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính   

6.1. Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 133

Xem chi tiết tại: Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DNN theo thông tư 133     

6.2. Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính theo Thông tư 200

Đơn vị báo cáo:........

Địa chỉ:........

 

Mẫu số B 09 – DN

(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC  
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Năm .... 

Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1. Hình thức sở hữu vốn.

2. Lĩnh vực kinh doanh.

3. Ngành nghề kinh doanh.

4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.

5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.

6. Cấu trúc doanh nghiệp

- Danh sách các công ty con;

- Danh sách các công ty liên doanh, liên kết;

- Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.

7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như vì chuyển đổi hình thức sở hữu, chia tách, sáp nhập, nêu độ dài về kỳ so sánh...)

II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán

1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết thúc vào ngày ..../..../...).

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.

III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng 

1. Chế độ kế toán áp dụng

2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán

IV. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp hoạt động liên tục:

1. Nguyên tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam (Trường hợp đồng tiền ghi sổ kế toán khác với Đồng Việt Nam); Ảnh hưởng (nếu có) do việc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ đồng ngoại tệ sang Đồng Việt Nam.

2. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.

3. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền.

4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.

5. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính

a) Chứng khoán kinh doanh;

b) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;

c) Các khoản cho vay;

d) Đầu tư vào công ty con; công ty liên doanh, liên kết;

đ) Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác;

e) Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính.

6. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu

7. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;

- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;

- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

8. Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư:

9. Nguyên tắc kế toán các hợp đồng hợp tác kinh doanh.

10. Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại.

11. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.

12. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả

13. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính.

14. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.

15. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.

16. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.

17. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện.

18. Nguyên tắc ghi nhận trái phiếu chuyển đổi.

19. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:

- Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, quyền chọn trái phiếu chuyển đổi, vốn khác của chủ sở hữu.

- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.

- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.

- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.

20. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:

- Doanh thu bán hàng;

- Doanh thu cung cấp dịch vụ;

- Doanh thu hoạt động tài chính;

- Doanh thu hợp đồng xây dựng.

- Thu nhập khác

21. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

22. Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán.

23. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính.

24. Nguyên tắc kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp

25. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

26. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.

V. Các chính sách kế toán áp dụng (trong trường hợp doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục)

1. Có tái phân loại tài sản dài hạn và nợ phải trả dài hạn thành ngắn hạn không?

2. Nguyên tắc xác định giá trị từng loại tài sản và nợ phải trả (theo giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị có thể thu hồi, giá trị hợp lý, giá trị hiện tại, giá hiện hành...)

3. Nguyên tắc xử lý tài chính đối với:

- Các khoản dự phòng;

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản và chênh lệch tỷ giá (còn đang phản ánh trên Bảng cân đối kế toán – nếu có).

7. Hướng Dẫn Nộp Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính Qua Mạng   

Bước 1: Mở trình duyệt website, truy cập địa chỉ https://thudientu.gdt.gov.vn/ và cắm chữ ký số vào máy tính. 

Chọn Đăng nhập hệ thống trong tùy chọn Doanh nghiệp, nhấp vào nút Đăng nhập, sau đó nhập tên người dùng và mật khẩu của bạn và nhấp vào Đăng nhập để truy cập hệ thống. 

Bước 2: Tiếp theo, bạn vào Tờ khai thuế ⇒ Tra cứu Tờ khai, chọn tờ khai là Báo cáo tài chính năm và bấm Tra cứu. 

Một danh sách các kết quả tìm kiếm sẽ được hiển thị Nhấp vào cột "Gửi phụ lục " trên tờ khai cần nộp phụ lục. 

Bước 3: Tại tên phụ lục bạn chọn tên tệp tờ khai ⇒ Ký điện tử và nhập mã PIN ⇒ Gửi tờ khai 

Nộp thuyết minh báo cáo tài chính bằng file gì?

Thuyết minh báo cáo tài chính có thể được lập ở các định dạng tệp như Excel, Word và PDF và gửi trực tuyến dưới dạng tệp đính kèm.

8. Cách Xử Lý Lỗi Không Nộp Được Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính   

Có 2 lỗi thường gặp là không chọn được file tờ khai và chữ ký số không hợp lệ: Hồ sơ không có chữ ký điện tử 

- Lỗi 1 : Không chọn được file tờ khai

Hướng dẫn: Chuyển sang dùng trình duyệt Google Chrome (lưu ý bạn phải cài đặt Java eSigner trên máy tính của mình).

- Lỗi 2 : Khi nhấn Nộp tờ khai thì bị cảnh báo Chữ ký điện tử không hợp lệ: Hồ sơ không có chữ ký điện tử

Lỗi này thường xảy ra khi file lưu sai định dạng Word là .doc (file Excel là .xls).

Cách lập thuyết minh báo cáo tài chính

Các bước xử lý : Lưu file thuyết minh báo cáo tài chính đúng định dạng Word là .doc (nếu file Excel là .xls).

Nộp thuyết minh báo cáo tài chính

  • Nếu bạn đã lưu tệp bản thuyết minh dưới dạng Word 97-2003
  • Lưu tệp bản thuyết minh dưới dạng Excel 97-2003
  • Sau đó truy cập thudientu.gdt.gov.vn và nộp bản thuyết minh báo cáo tài chính vừa lưu.

Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về thuyết minh báo cáo tài chính, nội dung cũng như cách lập thuyết minh báo cáo tài chính. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn kế toán viên có thêm kiến thức hữu ích và làm tốt công việc kế toán của mình.

Xem thêm:

Tác giả Admin
Bài viết trước Thuế Trực Thu Là Gì? Phân Biệt Thuế Trực Thu Và Gián Thu

Thuế Trực Thu Là Gì? Phân Biệt Thuế Trực Thu Và Gián Thu

Bài viết tiếp theo

Quy Định Về Ký Hiệu Hóa Đơn Điện Tử Mới Nhất

Quy Định Về Ký Hiệu Hóa Đơn Điện Tử Mới Nhất
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo