Thuế Môn Bài Là Gì? Tất Tần Tật Kiến Thức Về Lệ Phí Môn Bài

giadinhketoan.com Tác giả giadinhketoan.com 17/04/2024 56 phút đọc

Thuế môn bài là gì? Thời hạn nộp lệ phí môn bài? Cách hạch toán thuế môn bài như thế nào? Cách nộp thuế môn bài qua mạng được thực hiện như thế nào?... 

Để giúp các bạn nắm được những thông tin cần thiết về loại Thuế, lệ phí này. Trong bài viết dưới đây Gia đình kế toán sẽ gửi đến các bạn tất tần tật kiến thức cần biết về Lệ phí môn bài (Thuế môn bài)   

I. Thuế Môn Bài Là Gì?  

Lệ phí môn bài (Tên thường gọi là Thuế môn bài ) là một loại thuế TRỰC THU do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức SXKD hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh

Lưu ý: Từ 01/01/2017, Thuật ngữ "Thuế môn bài" đã không còn được dùng trong văn bản pháp luật Nhà nước mà thay vào đó là thuật ngữ “lệ phí môn bài”.

II. Xác Định Số Lệ Phí Môn Bài Phải Nộp   

1. Mức đóng lệ phí môn bài đối với Doanh nghiệp

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tưMức thuế môn bài cả năm (Triệu đồng/năm)BậcMã tiểu mục
Trên 10 tỷ đồng3Bậc 12862
Từ 10 tỷ đồng trở xuống2Bậc 22863
Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác1Bậc 32864

Cách kê khai lệ phí môn bài

- Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hướng dẫn tại khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Chú ý:

- Trường hợp văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài;

- Trường hợp văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài.

2. Mức nộp lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh

Doanh thu bình quân nămMức thuế môn bài cả năm
Doanh thu trên 500 triệu đồng/ năm1.000.000 đồng/ năm
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/ năm500.000 đồng/ năm
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/ năm300.000 đồng/ năm

- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

  • Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm
  • Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm
  • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm. khóa học kế toán tổng hợp thực hành nâng cao

(…3. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm…)

4. Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

5. Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện:

  • Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và
  • Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

(…5. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài…)

https://giadinhketoan.com/khoa-hoc-ke-toan-o-dau-tot-nhat/

III. Thời Hạn Nộp Tờ Khai Lệ Phí Môn Bài   

Căn cứ theo Khoản 1 ( Lệ phí môn bài ), Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

a) Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

- Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.

b) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.

»»»» Học Kế Toán Online Ở Đâu Tốt    

IV. Thời Hạn Nộp Tiền Lệ Phí Môn Bài   

Căn cứ theo khoản 9 (Lệ phí môn bài) Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế cụ thể như sau:

a) Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

b) Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

b.1) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

b.2) Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

c) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài như sau:

c.1) Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

c.2) Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

Ví dụ 1: Công ty X thành lập ngày 08/06/2020 mức vốn điều lệ là 2 tỷ ⇒ Công ty sẽ được miễn lệ phí môn bài năm 2020 (miễn thuế môn bài năm đầu thành lập).

  • Nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2021 chậm nhất ngày 30/1/2021.
  • Nộp Tiền thuế môn bài năm 2021 chậm nhất ngày 30/1/2021 (Mức nộp là 2 triệu/năm)
  • Từ năm 2021 trở đi sẽ phải nộp tiền lệ phí môn bài hàng năm. Hạn chậm nhất là ngày 30/1 hàng năm.

Ví dụ 2: Ngày 06/08/2020 Công ty X thành lập Chi nhánh A, như vậy Chi nhánh A cũng sẽ được miễn thuế môn bài năm 2020 (do Công ty đang trong thời gian miễn thuế môn bài năm đầu, nên chi nhánh cũng được miễn).

- Chi nhánh phụ thuộc hay độc lập, cùng tỉnh hay khác tỉnh cũng đều sẽ được miễn.

- Nộp Tờ khai lệ phí môn bài năm 2021 + Tiền thuế môn bài năm 2021 cho Chi nhánh A chậm nhất là ngày 30/01/2021.

- Từ năm 2021 trở đi sẽ phải nộp tiền lệ phí môn bài hàng năm. Hạn chậm nhất là ngày 30/1 hàng năm (Mức lệ phí môn bài là 1 triệu đồng/1 năm).

Ví dụ 3: Ngày 18/01/2021 Công ty thành lập Chi nhánh B, chi nhánh B sẽ phải nộp lệ phí môn bài mức cả năm 1 triệu đồng/năm.

- Do Công ty không còn nằm trong thời gian được miễn thuế môn bài năm đầu, nên chi nhánh sẽ phải nộp thuế môn bài ngay năm thành lập, tức là năm 2021.

- Mức lệ phí môn bài là 1 triệu là do thành lập 6 tháng đầu năm - Nếu thành lập 6 tháng cuối năm thì nộp 500k). Hằng năm sẽ nộp mức là 1 triệu đồng/ năm

- Nộp Tờ khai + Tiền thuế môn bài năm 2021 cho Chi nhánh B chậm nhất ngày 30/01/2022.

(Chú ý: Nếu để sang năm 2022 nộp tiền thuế môn bài thì các bạn cũng phải nộp luôn cho năm 2022 nhé ⇒ Tức là nộp cho năm 2021 và 2022 chậm nhất là ngày 30/01/2022).

Ví dụ 4: Ngày 19/04/2021 Công ty tăng vốn điều lệ từ 2 tỷ - lên 4 tỷ ⇒ Công ty sẽ phải nộp lại Tờ khai thuế môn bài năm 2022, chậm nhất là ngày 30/01/2022 (chậm nhất ngày 30/1 năm sau năm thay đổi).

- Cty không phải nộp thêm tiền thuế môn bài cho năm 2021 (vì nộp đầu năm rồi). Nộp tiền thuế môn bài năm 2022 theo mức mới là 3.000.000/năm ⇒ Hạn chậm nhất là ngày 30/01/2022.

- Chi tiết về đối tượng nộp lệ phí môn bài, kê khai nộp thuế môn bài, đối tượng được miễn lệ phí môn bài,... x em trong nội dung tiếp theo đây   

https://giadinhketoan.com/hoc-ke-toan-online-o-dau-tot/

V. Quy Định Về Lệ Phí Môn Bài Mới Nhất   

1. Đối tượng nộp lệ phí môn bài

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

2. Kê khai và nộp lệ phí môn bài

*Khai lệ phí môn bài được thực hiện như sau:

- Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;

- Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.

*Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này.

*Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

- Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí

- Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

*Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm . Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

*Lệ phí môn bài thu được phải nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

3. Đối tượng miễn lệ phí môn bài

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

- Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

VI. Mức phạt chậm nộp tờ khai và tiền lệ phí môn bài   

1. Mức phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài

- Số ngày chậm nộp từ 01 đến 05 ngày thì chỉ phạt cảnh cáo

- Số ngày chậm nộp thuế từ 01 đến 10 ngày thì mức phạt là 400.000 đến 1.000.000

- Số ngày chậm nộp thuế từ 10 đến 20 ngày thì mức phạt là 800.000 đến 2.000.000

- Số ngày chậm nộp thuế từ 30 đến 40 ngày thì mức phạt thuế là 1.600.000 đến 4.000.000

- Số ngày chậm nộp là 40 đến 90 ngày thì số tiền phạt là 2.000.000 đến 5.000.000

Chú ý: Số ngày chậm nộp sẽ được tính từ ngày hết hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài

2. Mức phạt nộp chậm tiền lệ phí môn bài

Theo Thông tư 130/2016/TT-BTC thì mức phạt chậm nộp tiền thuế được tính như sau:

Số tiền phạt = Số tiền thuế chậm nộp x 0.03% x Số ngày nộp chậm

Ví dụ: Doanh nghiệp A phải nộp tiền lệ phí môn bài là 5 triệu đồng, hạn nộp là ngày 31/11 nhưng công ty lại quên nộp. Đến ngày 12/11 kế toán mới đi nộp tiền thì số ngày chậm nộp là 12 ngày. Số tiền phạt nộp chậm tiền thuế = (5.000.000 x 0.03% x 12) = 18.000 vnđ

VII. Hướng Dẫn Kê Khai Lệ Phí Môn Bài   

Sau khi đã xác định được số thuế môn bài phải nộp, các bạn tiến hành kê khai theo 1 trong 3 cách dưới đây là: 

  • Kê khai thuế môn bài trực tiếp với cơ quan thuế; 
  • Kê khai thuế môn bài qua mạng mạng;
  • Kê khai thuế môn bài trên phần mềm HTKK.

1. Cách 1: Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài trực tiếp

- Nếu các bạn kê khai lệ phí môn bài theo cách trực tiếp (tức là các bạn sẽ mang Tờ khai lệ phí môn bài đi nộp trực tiếp cho cơ quan thuế và mang giấy nộp tiền vào ngân sách ra ngân hàng để nộp tiền) thì làm theo hướng dẫn sau:

Lưu ý : Hiện tại chủ yếu là nộp qua mạng, nên nếu muốn nộp trực tiếp thì các bạn phải liên hệ với Chi cục thuế quản lý Doanh nghiệp bạn xem họ có nhận trực tiếp không nhé!

Bước 1: Lập tờ khai lệ phí môn bài ban hành kèm theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP.

Bước 2: Viết giấy nộp tiền vào NSNN theo mẫu số C1-02/NS ban hành kèm theo Thông tư 119/2015/TT-BTC.

Bước 3: Sau khi hoàn thành hồ sơ, đem nộp trực tiếp cho Cơ quan Thuế.. Còn Giấy nộp tiền thì bạn ra Ngân hàng (địa điểm thu ngân sách nhà nước) để nộp.

2. Cách 2: Hướng dẫn cách kê khai thuế môn bài qua mạng

Chú ý:

  • Cách này thì yêu cầu doanh nghiệp phải mua Chữ ký số và đã đăng ký nộp thuế điện tử.
  • Các bạn sẽ đăng ký khai thuế điện tử, nộp tiền thuế điện tử trên trang https://thuedientu.gdt.gov.vn    

Cách Kê khai lệ phí môn bài trên trang thuế điện tử

Bước 1: Đăng ký Tờ khai lệ phí môn bài 01/MBAI:

- Đăng nhập vào trang https://thuedientu.gdt.gov.vn bằng Tài khoản chữ ký số của Doanh nghiệp.

Chú ý : Khi đăng nhập thì phải đăng nhập bằng MST có thêm chữ -QL vẫn là Mật khẩu như khi đăng nhập bằng MST thường. Ví dụ: MST-QL là 2300976824-002-QL (Bắt buộc phải thêm chữ QL)

Hướng dẫn kê khai lệ phí môn bài

Kê khai lệ phí môn bài

* Trường hợp công ty bạn chưa đăng ký nộp tờ khai qua mạng bao giờ:

Kê khai lệ phí môn bài

Khi đăng nhập thành công ⇒ Các bạn bấm vào "Khai thuế""Đăng ký tờ khai" ⇒ Bấm vào "Đăng ký thêm tờ khai"

⇒ Tiếp các bạn kéo chuột tìm đền Mục THUẾ MÔN BÀI ⇒ Tích chọn vào ô vuông "01/MBAI - Tờ khai lệ phí môn bài (NĐ139/2016) ⇒ Tiếp đo kéo xuống bấm "Tiếp tục" ⇒ Chấp nhận.

⇒ Như vậy là đăng ký Tờ khai thuế môn bài thành công ⇒ Bây giờ là có thể Kê khai thuế môn bài trực tuyến trên trang thuedientu rồi

* Trường hợp công ty bạn đã từng nộp tờ khai thuế môn bài qua mạng thì không cần phải vào đăng ký tờ khai mà vào "Kê khai trực tuyến"

Kê khai lệ phí môn bài

Bước 2: Kê khai thuế môn bài qua mạng trên trang thuế điện tử:

Kê khai lệ phí môn bài

- Bấm vào mục "Khai thuế" ⇒ "Kê khai trực tuyến" ⇒ Lựa chọn Tờ khai "01/MBAI - Tờ khai lệ phí môn bài (NĐ139/2016)" ⇒ Kiểm tra Loại tờ khai có phải là Chính thức hay Bổ sung ⇒ Kiểm tra kỳ kê khai (có đúng năm doanh nghiệp mình thành lập không) ⇒ Tiếp tục.

Kê khai lệ phí môn bài

⇒ Tiếp đó sẽ xuất hiện Tờ khai lệ phí môn bài ⇒ Các bạn sẽ khai trực tiếp trên Tờ khai này ⇒ Rồi nộp luôn trên trang thuedientu là xong.

Kê khai lệ phí môn bài 4

- Cách khai các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế môn bài.

- Sau khi nhập xong các chỉ tiêu, các bạn bấm "Hoàn thành kê khai" ⇒ “Ký và nộp tờ khai” vậy là đã xong phần Tờ khai thuế môn bài rồi.

⇒ Các bạn có thể bấm vào mục "Tra cứu" ⇒ Vào phần "Tờ khai" ⇒ Để kiểm tra tình trạng Tờ khai nộp thành công hay chưa nhé.

Bước 3: Nộp Tiền thuế môn bài:

- Sau khi nộp xong Tờ khai lệ phí môn bài ⇒ Thì các bạn phải nộp Tiền lệ phí môn bài. Có 2 cách để nộp như sau: 

+ Nộp qua kho bạc nhà nước (Ra ngân hàng nơi ủy nhiệm thu ngân sách để nộp, nhớ phải lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu trên cách 1)

+ Đăng ký và nộp tiền điện tử ⇒ Theo hướng dẫn bên dưới cách 3.

3. Cách 3: Kê khai lệ phí môn bài trên HTKK:

- Nếu kê khai trực tuyến như trên bị lỗi, các bạn có thể Kê khai Tờ khai thuế môn bài trên Phần mềm HTKK ⇒ Rồi kết xuất XML để nộp qua mạng nhé.

- Cách này cũng yêu cầu phải có Chữ ký số nhé.

Bước 1: Lập tờ khai thuế môn bài trên phần mềm HTKK :

- Đăng nhập vào phần mềm HTKK ⇒ "Phí - Lệ phí" ⇒ Tờ khai lệ phí môn bài theo Nghị định 139:

⇒ Tiếp đó các bạn Khai các chỉ tiêu trên Tờ khai thuế môn bài như hướng dẫn trên Cách 2 nhé.

⇒ Kê khai xong các bạn Kết xuất XML ⇒ để nộp qua mạng. Cũng nộp trên trang thuedientu.gdt.gov.vn ⇒ Như trên cách 2 nhé.

Bước 2: Nộp tờ khai thuế môn bài qua mạng:

- Sau khi kết xuất XML thành công ⇒ Các bạn đăng nhập vào trang "thuedientu.gdt.gov.vn"

- Sau khi đăng nhập xong các bạn bấm vào "Khai thuế" ⇒ "Nộp tờ khai XML" ⇒ "Chọn Tờ khai" ⇒ Ký điện tử rồi nộp. 

Như vậy là các bạn đã nộp xong Tờ khai lệ phí môn bài qua mạng ⇒ Tiếp đến là nộp Tiền thuế môn bài nữa là xong.

Bước 3: Nộp Tiền thuế môn bài:

- Sau khi nộp xong Tờ khai lệ phí môn bài ⇒ Thì các bạn phải nộp Tiền lệ phí môn bài. Có 2 cách để nộp như sau: 

+ Nộp qua kho bạc nhà nước (Ra ngân hàng nơi ủy nhiệm thu ngân sách để nộp, nhớ phải lập giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mẫu trên cách 1)

+ Đăng ký và nộp tiền thuế môn bài điện tử qua mạng 

Thuế môn bài cho văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:

Theo Công văn 1279/TCT-CS ngày 04/04/2017 của Tổng cục thuế hướng dẫn:

  • Trường hợp văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài;
  • Trường hợp văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh không hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thì không phải nộp lệ phí môn bài."

VIII. Cách Hạch Toán Thuế Môn Bài Chi Tiết   

  • Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài theo Thông tư 133, Thông tư 200
  • Hướng dẫn hạch toán tiền phạt chậm nộp lệ phí môn bài chi tiết

1. Thời điểm nộp tờ khai lệ phí môn bài

Dựa vào tờ khai lệ phí môn bài đã nộp cho cơ quan thuế các bạn hạch toán.

Lưu ý: Các bạn cần kiểm tra doanh nghiệp bạn đang áp dụng chế độ kế toán theo TT 133 hay TT 200 để hạch toán để bị phạt nhé! (Mức xử phạt hạch toán thuế môn bài sai Tài khoản là 5 - 10 triệu đồng).

- Hạch toán lệ phí môn bài theo Thông tư 200:

Nợ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí.

Có TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết 33382)

- Hạch toán lệ phí môn bài theo Thông tư 133:

Nợ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 3338 - Các loại thuế khác (Chi tiết 33382)

2. Hạch toán Thuế môn bài khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước

- Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước các bạn hạch toán:

Nợ TK 3338 - (Chi tiết 33382)

Có TK 111, 112

3. Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp lệ phí môn bài

- Khi DN nhận được Quyết định xử phạt của Cơ quan thuế:

Nợ TK 811 - Chi phí khác

Có TK 3339 - Phí lệ phí và các khoản phải nộp

- Khi nộp tiền phạt (Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách):

Nợ TK 3339 - Phí lệ phí và các khoản phải nộp

Có TK 111/ 112.

- Cuối kỳ kết chuyển:

Nợ TK 911

Có TK 811

Lưu ý: Khoản tiền phạt nộp Tiền lệ phí môn bài và Tiền phạt chậm nộp Tờ khai lệ phí môn bài thì sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN nhé!

"2.36. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật."

(Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC)

Trên đây Gia Đình Kế Toán đã thông tin đến các bạn khái niệm thuế môn bài - lệ phí môn bài là gì cũng như những quy định, hướng dẫn kê khai, hạch toán thuế môn bài theo quy định mới nhất. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. 

giadinhketoan.com
Tác giả giadinhketoan.com Admin
Bài viết trước Thủ tục và hồ sơ hưởng chế độ thai sản của người lao động

Thủ tục và hồ sơ hưởng chế độ thai sản của người lao động

Bài viết tiếp theo

Nguyên Tắc Kế Toán Là Gì? 7 Nguyên Tắc Kế Toán Cần Nắm Được

Nguyên Tắc Kế Toán Là Gì? 7 Nguyên Tắc Kế Toán Cần Nắm Được
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo