Những Kiến Thức Kế Toán Doanh Nghiệp FDI Cần Biết

Biên tập viên Tác giả Biên tập viên 04/03/2024 28 phút đọc

Kế toán là một ngành nghề có mức lương ổn định và hấp dẫn, đặc biệt là khi bạn làm kế toán cho các doanh nghiệp FDI. Bạn sẽ có cơ hội tiếp xúc với các tiêu chuẩn kế toán quốc tế, áp dụng các nguyên tắc và phương pháp kế toán hiện đại, thực hiện các báo cáo kế toán chuyên nghiệp và chính xác.

Tuy nhiên, bạn cũng sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn và rủi ro khi làm kế toán doanh nghiệp FDI như việc tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam, đảm bảo các nghĩa vụ thuế, giải quyết các vấn đề kế toán phức tạp như tỷ giá hối đoái, giá trị gia tăng thuần, kiểm toán, kiểm tra thuế…

Trong bài viết này, Gia Đình Kế Toán sẽ giúp bạn làm điều đó bằng cách giới thiệu cho bạn những kiến thức kế toán doanh nghiệp FDI cần biết. Hãy cùng theo dõi bài viết nhé.

1. Doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp gì?

Doanh nghiệp FDI hay Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp sử dụng vốn đầu tư nước ngoài chủ yếu trong các hoạt động kinh doanh của mình bằng cách thành lập doanh nghiệp mới, doanh nghiệp liên doanh hoặc liên kết, góp vốn hay mua cổ phần,...

Theo Tổ chức thương mại thế giới giải thích về khái niệm doanh nghiệp FDI như sau: Doanh nghiệp FDI là doanh nghiệp nhận vốn đầu tư trực tiếp dài hạn của tổ chức hoặc cá nhân một nước khác và tạo tài sản, quản lý số tài sản đó.

Doanh nghiệp FDI có một số đặc điểm như sau:

  • Có sự tham gia của nhà đầu tư nước ngoài trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp
  • Chuyển giao công nghệ, kỹ thuật, quản lý từ nhà đầu tư nước ngoài sang doanh nghiệp
  • Mở rộng thị trường và cạnh tranh với các doanh nghiệp khác
  • Có sự tuân thủ các quy định pháp luật của Việt Nam và các tiêu chuẩn quốc tế về kế toán, thuế, báo cáo…

Các loại hình doanh nghiệp FDI bao gồm các như sau: Doanh nghiệp TNHH một thành viên, doanh nghiệp TNHH hai thành viên trở lên, doanh nghiệp cổ phần và doanh nghiệp hợp danh… với tỷ lệ nguồn vốn của doanh nghiệp nước ngoài khác nhau.

Xác định doanh nghiệp FDI có rất nhiều tiêu chí, một số tiêu chí thường được dùng để nhận biết đây có phải là một doanh nghiệp FDI hay không như:

  • Thành lập doanh nghiệp mới hoặc có phần vốn góp sở hữu bởi nhà đầu tư nước ngoài: Đây là tiêu chí cơ bản để xác định một doanh nghiệp FDI, có thể nhà đầu tư nước ngoài sở hữu toàn bộ hoặc một phần vốn góp của doanh nghiệp. Tuy nhiên, tỷ lệ vốn nước ngoài phải chiếm ít nhất 10% tổng vốn điều lệ thì doanh nghiệp đó được coi là doanh nghiệp FDI.
  • Hoạt động kinh doanh ngành, nghề không bị cấm: Là điều kiện để đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp FDI không vi phạm pháp luật của Việt Nam và không gây ảnh hưởng xấu đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, môi trường và sức khỏe của người dân.
  • Xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư doanh nghiệp: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng là căn cứ để thành lập doanh nghiệp FDI, là thủ tục pháp lý để nhà đầu tư nước ngoài được công nhận quyền đầu tư vào Việt Nam và được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước. Đồng thời, cũng là căn cứ để doanh nghiệp nhận được chính sách ưu đãi từ nước nhận đầu tư.
  • Tiến hành thành lập doanh nghiệp: Nhà đầu tư nước ngoài cần xin giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và thực hiện các thủ tục liên quan để khởi động hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp FDI.

ke-toan-doanh-nghiep-fdi

Các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam có thể kể qua vài cái tên tiêu biểu như:

  • Công ty TNHH Samsung Electronics Việt Nam
  • Công ty Intel Products Vietnam
  • Công ty Qualcomm Vietnam
  • Công ty Best Express Việt Nam
  • Honda Việt Nam
  • La Vie Việt Nam
  • Gamuda Land Việt Nam,...

Bạn có thắc mắc vậy kế toán trong các doanh nghiệp FDI và các doanh nghiệp còn lại tại Việt Nam có gì khác nhau hay không? Có những kỹ năng và kiến thức gì khi ứng tuyển vào vị trí này? Các bạn cùng tìm hiểu tiếp ở trong phần dưới đây nhé.

2. Những kiến thức kế toán doanh nghiệp FDI cần biết

2.1. Kế toán FDI là gì?

Kế toán FDI là lĩnh vực kế toán liên quan đến các hoạt động doanh nghiệp, giao dịch kinh tế, tài chính của doanh nghiệp FDI. Hay nói cách khác, kế toán FDI thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của doanh nghiệp có vốn nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam và các tiêu chuẩn kế toán quốc tế (IAS/IFRS). Kế toán FDI bao gồm những công việc như:

  • Lập và quản lý sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ, báo cáo tài chính theo các quy định pháp luật về kế toán và thuế.
  • Thực hiện các giao dịch kinh tế với các bên liên quan trong và ngoài nước, như khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng, cơ quan thuế, cơ quan hải quan, cơ quan kiểm toán…
  • Theo dõi và kiểm soát các khoản thu chi, công nợ, tỷ giá hối đoái, chi phí sản xuất kinh doanh…
  • Lập và nộp các báo cáo thuế, báo cáo thống kê, báo cáo đầu tư nước ngoài… theo các kỳ hạn và yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền.
  • Hỗ trợ và tư vấn cho ban lãnh đạo về các vấn đề kế toán, thuế, tài chính, kiểm toán…

ke-toan-doanh-nghiep-fdi

Tham khảo: Dịch vụ kế toán thuế trọn gói cho doanh nghiệp FDI 

2.2. Muốn làm kế toán cho công ty nước ngoài cần những gì?

Kế toán doanh nghiệp FDI là một lĩnh vực rộng lớn và phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc về các quy định pháp luật, tiêu chuẩn kế toán và thực tiễn kinh doanh. Kế toán doanh nghiệp FDI không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ các yêu cầu pháp lý mà còn giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh và gia tăng lợi thế cạnh tranh. Do đó, kế toán cho doanh nghiệp FDI cần có một số kiến thức và kỹ năng được một số nhà tuyển dụng yêu cầu như:

Kiến thức về kế toán quốc tế và các quy định kế toán liên quan: Bạn cần nắm vững các chuẩn mực, nguyên tắc và phương pháp kế toán quốc tế (IAS và IFRS) và các kiến thức kế toán theo chuẩn mực quốc tế như lên báo cáo, ghi sổ, tính thuế, bảo hiểm xã hội, kiểm toán,...

Kiến thức về kế toán Việt Nam và các chính sách liên quan: Tuy là doanh nghiệp FDI nhưng hoạt động ở Việt Nam, do đó, doanh nghiệp phải tuân thủ theo kế toán chuẩn Việt Nam. Kế toán cần hiểu rõ cách lập báo cáo tài chính, hệ thống sổ sách kế toán, kê khai thuế, tính lương,... cho công ty nước ngoài theo kế toán Việt Nam.

Kỹ năng tính toán và sử dụng phần mềm kế toán: Bạn cần có khả năng tính toán tốt, nhạy bén và chính xác khi làm việc với các con số. Với chuyển giao công nghệ số hiện nay, kỹ năng tin học và sử dụng các phần mềm kế toán trong công việc ngày càng phổ biến. Một số phần mềm kế toán hiện nay như MISA, FAST,...

Chứng chỉ kế toán quốc tế và tin học: Bạn cần có ít nhất một trong các chứng chỉ kế toán quốc tế như CPA, ACCA, CMA, CIA, CFA… để chứng minh năng lực chuyên môn và khả năng làm việc trong môi trường quốc tế. Các chứng chỉ này giúp kế toán viên nâng cao kiến thức, kỹ năng, khả năng giao tiếp và hợp tác với các bên liên quan trong và ngoài nước, cũng như tăng cơ hội việc làm và thu nhập.

Gia Đình Kế Toán chia sẻ 5 trong số những chứng nhận kế toán quốc tế được đông đảo các nhà tuyển dụng tìm kiếm ở ứng viên. Khi sở hữu một trong năm chứng chỉ kế toán này, nhiều công ty đặt cách cho các bạn vào thẳng vòng phỏng vấn mà không cần thông qua các vòng khác. Các chứng nhận kế toán quốc tế đó là:

  • Chứng chỉ CPA (Certified Public Accountant): Là chứng chỉ phổ biến nhất đối với những ai hành nghề kế toán, được công nhận rộng rãi trong toàn ngành kế toán bởi các viện kế toán trong nước và quốc tế. Chứng chỉ CPA chứng nhận về năng lực kế toán pháp ý, quản lý rủi ro, và mức độ chuyên nghiệp của kế toán viên.
  • Chứng chỉ ACCA (Chartered Certified Accountants): Là chứng chỉ có uy tín và giá trị cao trong lĩnh vực kế toán quốc tế, được công nhận bởi hơn 180 quốc gia trên thế giới. Chứng chỉ ACCA chứa nhiều kiến thức và kỹ năng chuyên sâu bao gồm báo cáo tài chính, thuế, kiểm toán,… và kể cả khả năng lãnh đạo.
  • Chứng chỉ CFA (Certified Financial Analyst): Là chứng chỉ dành cho những nhà phân tích tài chính chuyên nghiệp ở các lĩnh vực chứng khoán, đầu tư,… Chứng chỉ CFA được coi là chuẩn mực vàng trong ngành tài chính thế giới, được công nhận bởi hơn 150 quốc gia.
  • Chứng chỉ CMA (Certified Management Accountant): Là chứng chỉ cho chuyên gia quản trị tài chính doanh nghiệp và kế toán quản trị. Chứng chỉ CMA được cấp bởi Hiệp hội Kế toán Quản trị Quốc tế (IMA) của Mỹ, được công nhận bởi hơn 140 quốc gia.
  • Chứng chỉ CIA (Certified Internal Auditor): Là chứng chỉ dành cho những người làm kiểm toán nội bộ, được cấp bởi Viện Kiểm toán Nội bộ Quốc tế (IIA) của Mỹ, được công nhận bởi hơn 170 quốc gia.

Ngoại ngữ là yêu cầu bắt buộc: Khả năng giao tiếp và đọc hiểu tốt ít nhất một ngoại ngữ (thường là tiếng Anh) để có thể làm việc với các đối tác, khách hàng, nhà cung cấp… của công ty FDI. Với loại hình doanh nghiệp đặc thù, kế toán cần có khả năng phiên dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và ngược lại cho các chứng từ, hợp đồng, báo cáo,... liên quan đến công việc.

ke-toan-doanh-nghiep-fdi

Tham khảo: Review Khóa Học Kế Toán Cho Doanh Nghiệp FDI Tốt Nhất 

3. Hạch toán kế toán đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Hạch toán kế toán đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài là quá trình ghi nhận, phân loại, tổng hợp và báo cáo các giao dịch kinh tế, tài chính của công ty theo các quy định của pháp luật Việt Nam và các tiêu chuẩn kế toán quốc tế (IAS/IFRS). Hạch toán kế toán đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm các bước sau:

  • Lập hệ thống sổ sách kế toán: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải lập hệ thống sổ sách kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành. Trong đó, hệ thống sổ sách kế toán bao gồm: Sổ nhật ký chung, sổ cái, sổ nhật ký bán hàng, sổ tổng hợp, số chi tiết,... và công ty có thể chọn kế toán bằng tiền Việt Nam hoặc một loại ngoại tệ nếu đủ tiêu chuẩn quy định.
  • Lập và nộp các tờ khai thuế: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải lập và nộp các tờ khai thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ nhận được chính sách ưu đãi về thuế như thuế thu nhập doanh nghiệp; miễn thuế nhập khẩu; miễn, giảm tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất, tiền thuê đất…
  • Lập báo cáo đầu tư hàng quý, năm: Kế toán lập báo cáo đầu tư hàng quý, năm để nộp cho các cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất kinh doanh, việc thực hiện các cam kết trong giấy phép đầu tư, hiệu quả sử dụng vốn đầu tư,...
  • Lập bảng lương, tính thuế TNCN, tính BHXH: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải lập bảng lương cho người lao động hàng tháng, tính thuế TNCN và các khoản khấu trừ liên quan, tính BHXH và các khoản đóng góp xã hội khác.
  • Lập báo cáo tài chính: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải lập báo cáo tài chính hàng năm để cung cấp cho các bên liên quan về tình hình tài chính, kết quả hoạt động, dòng tiền và thay đổi vốn chủ sở hữu của công ty. Báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu và bảng cân đối kế toán.
  • Làm việc với cơ quan thuế, kiểm toán, thống kê: Công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải làm việc với các cơ quan nhà nước liên quan đến công việc kế toán.

Như vậy, qua bài viết này, Gia Đình Kế Toán đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản về kế toán doanh nghiệp FDI, bao gồm các khái niệm, kiến thức kế toán và hạch toán kế toán. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan và nắm bắt được những yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp FDI. Chúc các bạn thành công!

Xem thêm:

Biên tập viên
Tác giả Biên tập viên Admin
Bài viết trước Những đổi mới quy trình kế toán trong bối cảnh kinh tế số

Những đổi mới quy trình kế toán trong bối cảnh kinh tế số

Bài viết tiếp theo

Nguyên Tắc Kế Toán Là Gì? 7 Nguyên Tắc Kế Toán Cần Nắm Được

Nguyên Tắc Kế Toán Là Gì? 7 Nguyên Tắc Kế Toán Cần Nắm Được
Viết bình luận
Thêm bình luận
Popup image default

Bài viết liên quan

Thông báo