Hành Chính Sự Nghiệp Là Gì? Chế Độ Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp

Nhiều người hiện nay vẫn không biết các cơ quan hành chính sự nghiệp là gì? Hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp sử dụng là gì?. Trong bài viết này Gia đình kế toán sẽ giới thiệu đến các bạn về loại hình cơ quan này và tổng quan về công việc của kế toán hành chính sự nghiệp.

NỘI DUNG BÀI VIẾT

1. Hành chính sự nghiệp là gì?

Đơn vị hành chính sự nghiệp là gì?

Đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị do nhà nước thành lập để thực hiện các nhiệm vụ như quản lý hành chính, phát triển kinh tế – xã hội.

Đơn vị hành chính sự nghiệp sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp hoặc các nguồn kinh phí khác như học phí, quỹ bảo trợ, thu từ hoạt động thương mại, dịch vụ để phục vụ nhiệm vụ nhà nước mà chủ yếu là hoạt động chính trị – xã hội.

Đặc điểm hành chính sự nghiệp

Đặc điểm kế toán hành chính sự nghiệp là gì

– Đơn vị nhận kinh phí từ ngân sách nhà nước theo đúng quy định của pháp luật và theo nguyên tắc trực tiếp không hoàn trả.

– Đơn vị sử dụng vốn cho mục đích đã hoạch định trước đó. Tức là duyệt chi theo từng mục đích chi cụ thể, duyệt quyết toán ngân sách hàng năm.

– Các đơn vị hành chính sự nghiệp có tổ chức kế toán rất công khai, được phản ánh trong giai đoạn đóng ngân sách.

Chức năng hành chính sự nghiệp

Quản lý y tế, giáo dục, khoa học công nghệ, kinh tế… Để quản lý và chủ động trong việc chi tiêu, các đơn vị hành chính sự nghiệp hàng năm phải có dự toán cho từng khoản chi. Chương trình không chỉ quan trọng đối với đơn vị, mà còn đối với ngân sách nhà nước.

Chịu trách nhiệm chấp hành các quy định của pháp luật ngân sách nhà nước và các quy định của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do nhà nước ban hành. Đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế – tài chính, kiểm soát chi ngân sách nhà nước, quản lý tài sản công và hiệu quả quản lý đơn vị hành chính, sự nghiệp.

»» Tham khảo: Khóa Học Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp – 100% Học Thực Chiến Cùng Kế Toán Trưởng 

2. Các đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam

Các đơn vị hành chính sự nghiệp

Hiện nay tại Việt Nam có tới 84.800 đơn vị hành chính sự nghiệp, được Tổng cục Thống kê công bố vào ngày 31/12/2020. Một số đơn vị hành chính sự nghiệp có thể kể đến như:

  • Bệnh viện, trường học, phòng nghiên cứu,…
  • Ủy ban nhân dân cấp xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố,…
  • Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên, Mặt trận Tổ quốc,…

3. Kế toán hành chính sự nghiệp là gì?

Kế toán hành chính sự nghiệp là người chịu trách nhiệm chấp hành và quản lý ngân sách, điều hành các hoạt động kinh tế tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.

4. Chế độ kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Để hiểu chi tiết nhất về các quy định đối với nội dung này, các bạn tìm đọc ấn phẩm “Chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp” được Vụ chế độ kế toán và kiểm toán của Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư 107 năm 2017.

5. Bảng hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp

Nắm vững hệ thống kế toán là một lợi thế trong quá trình hạch toán, vì thế các bạn có thể tham khảo bảng hệ thống tài khoản kế toán hành chính sự nghiệp dưới đây.

STT SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN PHẠM VI ÁP DỤNG  GHI CHÚ
  LOẠI 1: TIỀN VÀ VẬT TƯ    
1 111 Tiền mặt Mọi đơn vị
1111 Tiền Việt Nam
1112 Ngoại tệ
1113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
2 112 Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc Mọi đơn vị Chi tiết theo từng TK tại từng NH, KB
1121 Tiền Việt Nam
1122 Ngoại tệ
1123 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
3 113 Tiền đang chuyển Mọi đơn vị
4 121 Đầu tư tài chính ngắn hạn Đơn vị có phát sinh  
1211 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
1218 Đầu tư tài chính ngắn hạn khác
5 152 Nguyên liệu, vật liệu Mọi đơn vị Chi tiết theo yêu cầu quản
   
6 153 Công cụ, dụng cụ Mọi đơn vị
7 155 Sản phẩm, hàng hoá Đơn vị có hoạt động  SX, KD Chi tiết theo sản phẩm, hàng hoá
1551 Sản phẩm
1552 Hàng hoá
  LOẠI 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
8 211 TSCĐ hữu hình Mọi đơn vị Chi tiết theo yêu cầu quản
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
2112 Máy móc, thiết bị
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
2118 Tài sản cố định khác
9 213 TSCĐ vô hình Mọi đơn vị
10 214 Hao mòn TSCĐ Mọi đơn vị
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142 Hao mòn TSCĐ vô hình
11 221 Đầu tư tài chính dài hạn
2211 Đầu tư chứng khoán dài hạn
2212 Vốn góp
2218 Đầu tư tài chính dài hạn khác
12 241 XDCB dở dang  
2411 Mua sắm TSCĐ
2412 Xây dựng cơ bản
2413 Sửa chữa lớn TSCĐ
  LOẠI 3: THANH TOÁN
13 311 Các khoản phải thu Mọi đơn vị Chi tiết theo yêu cấu quản  lý
3111 Phải thu của khách hàng
3113 Thuế GTGT được khấu trừ Đơn vị được khấu trừ thuế GTGT
31131 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
31132 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
3118 Phải thu khác
14 312 Tạm ứng Mọi đơn vị Chi tiết từng đối tượng
15 313 Cho vay Đơn vị có dự án tín dụng Chi tiết từng đối  tượng
  3131 Cho vay trong hạn
  3132 Cho vay quá hạn
  3133 Khoanh nợ cho vay
16 331 Các khoản phải trả Mọi đơn vị Chi tiết từng đối tượng
3311 Phải trả người cung cấp
3312 Phải trả nợ vay
3318 Phải trả khác
17 332 Các khoản phải nộp theo lương Mọi đơn vị
3321 Bảo hiểm xã hội
3322 Bảo hiểm y tế
3323 Kinh phí công đoàn
18 333 Các khoản phải nộp nhà nước Các đơn vị có phát sinh
3331 Thuế GTGT phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra
33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332 Phí, lệ phí
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
3337 Thuế khác
3338 Các khoản phải nộp khác
19 334 Phải trả công chức, viên chức Mọi đơn vị
20 335 Phải trả các đối tượng khác Chi tiết theo từng đối tượng
   
21 336 Tạm ứng kinh phí    
22 337 Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau
3371 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
3372 Giá trị khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành
3373 Giá trị khối lượng XDCB hoàn thành
23 341 Kinh phí cấp cho cấp dưới Các đơn vị cấp trên Chi tiết cho từng đơn vị
 
24 342 Thanh toán nội bộ Đơn vị có phát sinh
  LOẠI 4 – NGUỒN KINH PHÍ
25 411 Nguồn vốn kinh doanh Đơn vị có hoạt động SXKD Chi tiết theo từng nguồn
26 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản Đơn vị có phát sinh
27 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái Đơn vị có ngoại tệ
   
28 421 Chênh lệch thu, chi chưa xử lý
4211 Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên
4212 Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
4213 Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đơn vị có đơn đặt  hàng của Nhà nước
4218 Chênh lệch thu, chi hoạt động khác
29 431 Các quỹ Mọi đơn vị
4311 Quỹ khen thưởng
4312 Quỹ phúc lợi
4313 Quỹ ổn định thu nhập
4314 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
30 441 Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản Đơn vị có đầu tư  XDCB dự án
4411 Nguồn kinh phí NSNN cấp
4413 Nguồn kinh phí viện trợ
4418 Nguồn khác
31 461 Nguồn kinh phí hoạt động Mọi đơn vị Chi tiết từng nguồn KP
4611 Năm trước
46111 Nguồn kinh phí thường xuyên
46112 Nguồn kinh phí không thường xuyên
4612 Năm nay
46121 Nguồn kinh phí thường xuyên
46122 Nguồn kinh phí không thường xuyên
4613 Năm sau
46131 Nguồn kinh phí thường xuyên
46132 Nguồn kinh phí không thường xuyên
32 462 Nguồn kinh phí dự án Đơn vị có
4621 Nguồn kinh phí NSNN cấp dự án
4623 Nguồn kinh phí viện trợ
4628 Nguồn khác
33 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đơn vị có đơn đặt hàng của Nhà nước
34 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ Mọi đơn vị
  LOẠI 5: CÁC KHOẢN THU
35 511 Các khoản thu  Đơn vị có
5111 Thu phí, lệ phí phát sinh
5112 Thu theo đơn đặt hàng của nhà nước
5118 Thu khác
36 521 Thu chưa qua ngân sách Đơn vị có
5211 Phí, lệ phí phát sinh
5212 Tiền, hàng viện trợ
37 531 Thu hoạt động sản xuất, kinh doanh Đơn vị có HĐ SXKD
  LOẠI 6: CÁC KHOẢN CHI
38 631 Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh Đơn vị có hoạt động SXKD Chi tiết theo động SXKD
39 635 Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước Đơn vị có đơn đặt hàng của Nhà nước
40 643 Chi phí trả trước Đơn vị có phát sinh
41 661 Chi hoạt động Mọi đơn vị
6611 Năm trước
66111 Chi thường xuyên
66112 Chi không thường xuyên
6612 Năm nay
66121 Chi thường xuyên
66122 Chi không thường xuyên
6613 Năm sau
66131 Chi thường xuyên
66132 Chi không thường xuyên
42 662 Chi dự án Đơn vị có dự án Chi tiết theo  dự án
6621 Chi quản lý dự án
6622 Chi thực hiện dự án
  LOẠI 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
1 001 Tài sản thuê ngoài
2 002 Tài sản nhận giữ hộ, nhận gia công
3 004 Khoán chi hành chính
4 005 Dụng cụ lâu bền đang sử dụng
5 007 Ngoại tệ các loại
6 008 Dự toán chi hoạt động
0081 Dự toán chi thường xuyên
0082 Dự toán chi không thường xuyên
7 009 Dự toán chi chương trình, dự án
0091 Dự toán chi chương trình, dự án
0092 Dự toán chi đầu tư XDCB

6. Hạch toán kế toán hành chính sự nghiệp

– Gửi tiền mặt vào Ngân hàng

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Có TK 111 – Tiền mặt

– Đầu tư chứng khoán

Nợ TK 121 – Đầu tư

Có các TK 111, 112,…

– Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên

Nợ TK 141 – Tạm ứng

Có các TK 111, 112.

– Mua đồ dùng nhập kho bằng ngân sách nhà nước

Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu

Có TK 366 – Nhận các khoản nhưng chưa ghi sổ

Có TK 008 – Dự trù

– Các khoản bảo hiểm

Nợ TK 154, 611, 642

Có TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương

– Tạm ứng kinh phí bằng tiền mặt

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Có TK 337 – Tạm thu

Có TK 008

– Lập Quỹ khen thưởng theo quy định từ ngân sách nhà nước

Nợ TK 112

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 008

Nợ TK 611 – Kinh phí hoạt động

Có TK 431 – Các quỹ

Lập quỹ từ giá trị thặng dư

Nợ TK 421 – Thặng dư

Có TK 431

Lập quỹ khen thưởng được tổ chức khác hỗ trợ

Nợ các TK 111, 112

Có TK 431

7. Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp có đáp án

Bài tập kế toán hành chính sự nghiệp có đáp án

Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tháng 3 tại một đơn vị hành chính sự nghiệp sau:

  • Nhận được thông báo dự trù kinh phí được duyệt trong quý I là 100.000.000 đồng
  • Ngày 10/03, cho dự trù kinh phí vào quỹ tiền mặt 45.000.000 đồng và chi trả lương cho nhân viên là 18.000.000 đồng với 2.000.000 đồng phụ cấp.
  • Ngày 15/03, mua đồ dùng nhập kho cho hoạt động của đơn vị là 17.000.000 đồng
  • Ngày 28/03, thu học phí của sinh viên là 140.000.000 đồng

Lời giải

– Nợ TK 008 – 100.000.000

– Ngày 10/03

Nợ TK 111 – 45.000.000

Có TK 4612 – 45.000.000

Nợ TK 334 – 20.000.000

Có TK 111 – 20.000.000

– Ngày 15/03

Nợ TK 152 – 17.000.000

Có TK 111 – 17.000.000

– Ngày 28/03

Nợ TK 111 – 140.000.000

Có TK 111 – 140.000.000

Xem thêm: Công việc cần làm của một kế toán hành chính sự nghiệp

Trên đây là những thông tin chi tiết nhất về hành chính sự nghiệp là gì và những vấn đề liên quan đến kế toán hành chính sự nghiệp. Gia Đình Kế Toán hy vọng bài viết này đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan về ngành và việc làm kế toán trong ngành để phục vụ cho quá trình học và làm việc của bản thân.

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *