Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Từ Tiền Lương, Tiền Công

Admin Gia Đình Kế Toán Tác giả Admin Gia Đình Kế Toán 19/07/2024 21 phút đọc

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công là một trong những loại thuế quan trọng mà mọi người lao động đều phải nắm rõ. Việc hiểu và tính toán đúng số thuế phải nộp không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật mà còn giúp quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn. 

Bài viết này nhằm cung cấp cho bạn một hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu về cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

Bằng cách đi qua từng bước cụ thể, từ xác định thu nhập chịu thuế, trừ các khoản giảm trừ cho đến áp dụng biểu thuế suất lũy tiến, bài viết này Gia Đình Kế Toán sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức tính toán thuế TNCN một cách chính xác và hiệu quả.

Xem thêm: Thuế thu nhập cá nhân là gì?

1. Các bước tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công

Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

Bước 1: Xác định tổng thu nhập chịu thuế

Để tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN), bước đầu tiên là xác định tổng thu nhập chịu thuế của bạn. Tổng thu nhập chịu thuế bao gồm các khoản thu nhập mà bạn nhận được từ tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp khác.

Các khoản thu nhập tính thuế:

- Lương cơ bản: Đây là khoản tiền lương chính bạn nhận được từ công việc.

Tham khảo: 

- Phụ cấp: Bao gồm các khoản phụ cấp ăn trưa, xăng xe, điện thoại, nhà ở, và các khoản phụ cấp khác.

- Thưởng: Các khoản thưởng theo hiệu suất công việc, thưởng lễ tết, và các khoản thưởng khác.

- Các khoản thu nhập khác: Tiền làm thêm giờ, tiền hoa hồng, tiền thưởng kinh doanh, v.v.

Các khoản thu nhập không tính thuế:

  • Trợ cấp bảo hiểm xã hội: Bao gồm các khoản trợ cấp thai sản, ốm đau, tai nạn lao động.
  • Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm: Các khoản trợ cấp này thường không tính vào thu nhập chịu thuế.
  • Các khoản phúc lợi khác: Như tiền hỗ trợ điều trị bệnh hiểm nghèo, học phí cho con cái người lao động theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Trừ các khoản giảm trừ

Sau khi xác định được tổng thu nhập chịu thuế, bước tiếp theo là trừ các khoản giảm trừ để xác định thu nhập tính thuế.

Giảm trừ gia cảnh:

  • Giảm trừ bản thân: Mỗi người lao động được giảm trừ một khoản cố định hàng tháng (theo quy định hiện nay mức giảm trừ bản thân là 11 triệu đồng/tháng).
  • Giảm trừ người phụ thuộc: Mỗi người phụ thuộc (con cái, cha mẹ, v.v.) cũng được giảm trừ một khoản cố định hàng tháng. (Mức giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc hiện tại đang là 4,4 triệu đồng/tháng/người phụ thuộc).

Các khoản giảm trừ khác:

  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: Các khoản đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người lao động.
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo: Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo theo quy định của pháp luật cũng được trừ khỏi thu nhập chịu thuế.

Bước 3: Xác định thu nhập tính thuế

Sau khi trừ các khoản giảm trừ, bạn sẽ xác định được thu nhập tính thuế bằng công thức:

Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Bước 4: Áp dụng biểu thuế suất lũy tiến từng phần

Cuối cùng, bạn cần áp dụng biểu thuế suất lũy tiến từng phần để tính số thuế TNCN phải nộp. Biểu thuế này được chia thành nhiều bậc, mỗi bậc có một mức thuế suất khác nhau.

Biểu thuế suất lũy tiến từng phần:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm

(triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng

(triệu đồng)

Thuế suất (%)

1Đến 60Đến 55
2Trên 60 đến 120Trên 5 đến 1010
3Trên 120 đến 216Trên 10 đến 1815
4Trên 216 đến 384Trên 18 đến 3220
5Trên 384 đến 624Trên 32 đến 5225
6Trên 624 đến 960Trên 52 đến 8030
7Trên 960Trên 8035

Cách tính thuế theo từng bậc thuế suất:

Bậc 1: Áp dụng mức thuế suất thấp nhất cho phần thu nhập nằm trong giới hạn của bậc 1.

Bậc 2: Áp dụng mức thuế suất của bậc 2 cho phần thu nhập vượt quá giới hạn của bậc 1 nhưng nằm trong giới hạn của bậc 2.

Tiếp tục áp dụng cho các bậc tiếp theo cho đến khi toàn bộ thu nhập tính thuế được tính hết.

Ví dụ, nếu thu nhập tính thuế TNCN của bạn nằm trong bậc 1 và bậc 2, bạn sẽ áp dụng mức thuế suất của bậc 1 cho phần thu nhập nằm trong giới hạn bậc 1, và mức thuế suất của bậc 2 cho phần thu nhập vượt quá giới hạn bậc 1 nhưng nằm trong giới hạn bậc 2. Tổng số thuế phải nộp sẽ là tổng của các khoản thuế theo từng bậc.

Cụ thể ta có bảng tính thuế thu nhập cá nhân theo lũy tiến từng phần như sau:

Bậc

Thu nhập tính thuế/ tháng

(Triệu đồng)

Thuế suất (%)

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 5

5

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 5 đến 10

10

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT - 0,25 trđ

3

Trên 10 đến 18

15

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT - 0,75 trđ

4

Trên 18 đến 32

20

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT - 1,65 trđ

5

Trên 32 đến 52

25

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT - 3,25 trđ

6

Trên 52 đến 80

30

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT - 5,85 trđ

7

Trên 80

35

18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ

35% TNTT - 9,85 trđ

2. Ví dụ cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

Ví dụ 1: Cách tính thuế TNCN cho người có thu nhập trung bình

Giả sử anh A có thu nhập từ tiền lương là 20 triệu đồng/tháng. Ngoài ra, anh A còn nhận được phụ cấp ăn trưa 1 triệu đồng/tháng và phụ cấp xăng xe 500.000 đồng/tháng. Anh A có một người phụ thuộc là con nhỏ.

Bước 1: Xác định tổng thu nhập chịu thuế

  • Lương cơ bản: 20.000.000 đồng
  • Phụ cấp ăn trưa: 1.000.000 đồng
  • Phụ cấp xăng xe: 500.000 đồng

Tổng thu nhập chịu thuế: 21.500.000 đồng

Bước 2: Trừ các khoản giảm trừ

  • Giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng
  • Giảm trừ người phụ thuộc: 4.400.000 đồng
  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (10.5% của lương cơ bản): 2.100.000 đồng

Tổng các khoản giảm trừ: 17.500.000 đồng

Bước 3: Xác định thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = 21.500.000 - 17.500.000 = 4.000.000 đồng

Bước 4: Áp dụng biểu thuế suất lũy tiến từng phần

Thu nhập tính thuế 4,000,000 đồng nằm trong bậc 1 của biểu thuế suất (5%)

Thuế TNCN = 4.000.000 x 5% = 200.000 đồng

Như vậy, số thuế TNCN mà anh A phải nộp là 200.000 đồng/tháng.

Tham khảo: Review Khóa Học Kế Toán Thuế Online Tốt Nhất

Ví dụ 2: Cách tính thuế TNCN cho người có thu nhập cao và nhiều khoản phụ cấp

Giả sử chị B có thu nhập từ tiền lương là 60 triệu đồng/tháng. Ngoài ra, chị B còn nhận được phụ cấp nhà ở 5 triệu đồng, phụ cấp điện thoại 2 triệu đồng và thưởng hàng tháng 10 triệu đồng. Chị B không có người phụ thuộc.

Bước 1: Xác định tổng thu nhập chịu thuế

  • Lương cơ bản: 60.000.000 đồng
  • Phụ cấp nhà ở: 5.000.000 đồng
  • Phụ cấp điện thoại: 2.000.000 đồng
  • Thưởng: 10.000.000 đồng

Tổng thu nhập chịu thuế: 77.000.000 đồng

Bước 2: Trừ các khoản giảm trừ

  • Giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng
  • Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (10.5% của lương cơ bản): 6.300.000 đồng

Tổng các khoản giảm trừ: 17.300.000 đồng

Bước 3: Xác định thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = 77.000.000 - 17.300.000 = 59.700.000 đồng

Bước 4: Áp dụng biểu thuế suất lũy tiến từng phần

Tính thuế CÁCH 1: 

Thu nhập tính thuế 59.700.000 đồng nằm trong các bậc thuế từ bậc 1 đến bậc 5:

  • Bậc 1: 5% x 5.000.000 = 250.000 đồng
  • Bậc 2: 10% x (10.000.000 - 5.000.000) = 500.000 đồng
  • Bậc 3: 15% x (18.000.000 - 10.000.000) = 1,200,000 đồng
  • Bậc 4: 20% x (32.000.000 - 18.000.000) = 2.800.000 đồng
  • Bậc 5: 25% x (59.700.000 - 32.000.000) = 6.925.000 đồng

Tổng thuế TNCN phải nộp:

Thuế TNCN = 250.000 + 500.000 + 1.200.000 + 2.800.000 + 6.925.000 = 11.675.000 đồng

Tính thuế CÁCH 2:

Thu nhập tính thuế 59.700.000 đồng nằm trong các bậc thuế từ bậc 1 đến bậc 5:

Thuế TNCN = 25% TNTT - 3,25 trđ = 25% x 59.700.000 - 3.250.000 = 11.675.000 đồng

Như vậy, số thuế TNCN mà chị B phải nộp là 11.675.000 đồng/tháng.

Trên đây là hướng dẫn chi tiết các bước tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ tiền lương, tiền công. Hy vọng bài viết này Gia Đình Kế Toán đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và cần thiết để thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác. Đừng quên theo dõi các quy định mới nhất và tìm kiếm sự tư vấn khi cần thiết để đảm bảo quyền lợi của mình. Chúc bạn thành công!

Admin Gia Đình Kế Toán
Tác giả Admin Gia Đình Kế Toán sudo
Bài viết trước Tờ Khai Đăng Ký Thuế (Mẫu 01-ĐK-TCT) Theo Thông Tư 105

Tờ Khai Đăng Ký Thuế (Mẫu 01-ĐK-TCT) Theo Thông Tư 105

Bài viết tiếp theo

Vai Trò Và Trách Nhiệm Của Kế Toán Trưởng Trong Doanh Nghiệp

Vai Trò Và Trách Nhiệm Của Kế Toán Trưởng Trong Doanh Nghiệp
Viết bình luận
Thêm bình luận

Bài viết liên quan

Thông báo