Công việc kế toán cần làm khi có lao động nữ nghỉ thai sản
Nhắc đến vấn đề về bảo hiểm xã hội, kế toán không thể bỏ qua được cách giải quyết chế độ thai sản cho lao động nữ. khi có người lao động nữ nghỉ thai sản kế toán cần làm những gì,hồ sơ ra sao, và thời gian giải quyết là khi nào. Mời các bạn tham khảo cụ thể qua bài viết sau nhé!
>>>Xem thêm: Cách tính lương trong các trường hợp đặc biệ t
I.Báo giảm NLĐ nghỉ thai sản
Lao động nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con tổng là 6 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 2 tháng.
a) Thành phần hồ sơ:
Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (D02-TS); Bảng kê hồ sơ nếu phát sinh truy thu.
b) Thời gian giải quyết hồ sơ: 7 ngày làm việc
c) Hướng dẫn kê khai hồ sơ: thi tin học văn phòng
Mẫu D02 – TS: Đối với trường hợp báo giảm nghỉ thai sản, cột Ghi chú ghi rõ Nghỉ thai sản + ngày thực tế mà người lao động bắt đầu nghỉ tại đơn vị.
Mẫu Bảng kê hồ sơ: Các giấy tờ làm căn cứ kê khai
+ Trường hợp NLĐ đã sinh con thì đơn vị nhập thông tin Giấy khai sinh/Giấy chứng sinh làm căn cứ;
+ Trường hợp NLĐ chưa sinh con: Do NLĐ nghỉ trước sinh nhiều nên nếu NLĐ có đơn xin nghỉ thì sử dụng số trong đơn xin nghỉ để làm căn cứ;
+ Nếu ko có thì mới sử dụng Bảng lương.
Hoặc các bạn có thể nộp hồ sơ báo giảm lao động nghỉ thai sản các bạn thực hiện nộp qua điện tử.
II.Hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm những gì?
1.Thời gian hưởng chế độ thai sản gồm:
Nghỉ đi khám thai; Nghỉ do sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai; Nghỉ khi sinh con; Nghỉ khi nhận con nuôi; Nghỉ khi thực hiện các biện pháp tránh thai; Trợ cấp 1 lần khi sinh con hoặc nhận con nuôi.
2.Hồ sơ chế độ thai sản gồm:
Điều 101 Luật BHXH năm 2014 quy định về hồ sơ hưởng chế độ thai sản như sau:
“1.Hồ sơ hưởng chế độ thai sản với lao động nữ sinh con bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
b) Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;
c) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;
d) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
đ) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này.
2.Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, NLĐ thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.
3.Trường hợp NLĐ nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
4.Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
5.Danh sách NLĐ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.”
3.Thời gian nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản
Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày trở lại làm việc người lao động phải nộp hồ sơ cho doanh nghiệp. Đơn vị trong thời hạn 10 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của NLĐ) phải nộp cho cơ quan bảo hiểm.
=> Tức là trong vòng 55 ngày kể từ ngày NLĐ đi làm trở lại thì phải nộp hồ sơ hưởng chế độ lên cơ quan BHXH, quá hạn sẽ không được giải quyết.
>>>Bài viết được quan tâm: học kế toán thực hành ở đâu tốt
Gia đình kế toán chúc bạn thành công!